Cách tính, quy đổi chỉ số sợi Denier, Tex, Dtex, Ne, NeK, NeL, NeS trong ngành dệt may

Phương pháp xác định đo chỉ số sợi trong ngành may mặc: Có thể dùng cân phân tích 03 số lẻ bình thường. Nhưng với cân chuyên dụng sẽ hiển thị trực tiếp các chỉ số như Denier, Dtex, Tex, Ne, New, … Xác định mật độ dài sợi ( chi số và chỉ số sợi) : Độ dày hoặc đường kính của sợi là một trong những đặc tính cơ bản. Tuy nhiên, hiện tại chưa có đánh giá nào có ý ngĩa cho đại lượng này

1. Thiết bị cần thiết để đo chỉ số và chi số sợi:

Cân chuyên dụng đo chỉ số, chi số: Có thể dùng cân phân tích 03 số lẻ bình thường. Nhưng với cân chuyên dụng sẽ hiển thị trực tiếp các chỉ số như Denier, Dtex, Tex, Ne, New, …

Xác định mật độ dài sợi ( chi số và chỉ số sợi) :

Độ dày hoặc đường kính của sợi là một trong những đặc tính cơ bản. Tuy nhiên, hiện tại chưa có đánh giá nào có ý ngĩa cho đại lượng này.

Vì vậy một hệ thống biểu thị độ mảnh của sợi bằng cách đo khối lượng của một độ dài sợi đã biết đã được đưa  ra. Đại lượng này được biết đến như là mật độ theo chiều dài và nó thể đo được với độ chính xác cao nếu sử dụng với một chiều dài sợi đủ lớn để tránh gây sai số.

Có hai hệ thống xác định mật độ theo chiều dài được sử dụng: Trực tiếp và gián tiếp

 

2. Hệ thống trực tiếp tính chỉ số sợi:

Hệ thống trực tiếp biểu thị mật độ theo chiều dài dựa trên việc đo khối lượng trên một đơn vị chiều dài sợi

Chiều dài trong hệ thống là cố định

Sợi mảnh hơn có chỉ số thấp hơn

Công thức tính chỉ số sợi : N = (W x l)/L

Trong đó: 
N : chỉ số sợi
W: khối lượng lượng mẫu sợi
L: chiều dài mẫu
l: đơn vị của hệ thống chiều dài

Numbering System Unit of Length(l) Unit of Weight(w)
Tex system, Tt 1,000 metres No. of Grams
Denier, D or Td 9,000 metres No. of Grams
DeciTex, dtex 10,000 metres No. of Grams
Militex, mtex 1,000 metres No. of Miligrams
Kilotex, ktex 1,000 metres No. of Kilograms
Jute count 14,400 yards No. of Pounds(lb)

 

Tóm lại định nghĩa của các phép tính trên được hiểu như sau:

  • Tex – số gam sợi chia cho 1.000 mét sợi.
  • Denier – số gam sợi chia cho 9.000 mét sợi.
  • Decitex ( Dtex) – số gam sợi chia cho 10.000 mét sợi.
  • Millitex (Mtex) – số mili gam sợi chia cho 1.000 mét sợi.
  • Kilotex ( Ktex) – số kgam sợi chia cho 1.000 mét sợi.
  • 1 tex = 10 decitex

Ví dụ:  Số Tex của sợi chỉ ra trọng lượng theo gam 1000 mét sợi. Vì vậy, 40Tex có nghĩa là 1000 mét sợi nặng 40g.

 

3. Hệ thống gián tiếp tính chi số sợi:

Đây là hệ thống đo mật độ dài sợi từ xa xưa.

Nó được tính bằng cách lấy chiều dài sợi chia cho trọng lượng sợi.

Hệ thống này thường được biết đến như chi số.

Sợi mảnh hơn có chỉ số cao hơn.

​Công thức tính chi số sợi : N = (L x w) / (l x W)

Trong đó:
N : chi số sợi
W: khối lượng lượng mẫu sợi
L: chiều dài mẫu
l: đơn vị của hệ thống chiều dài

w: đơn vị của hệ thống khối lượng

 

Numbering System Unit of Length(l) Unit of Weight(w)
English cotton count, N(NeB) 840 yards (yds) 1 pound (lb)
Metric count, Nm 1,000 metres/1km 1kg
Woollen count (YSW) 256 yards 1pound (lb)
Woollen count (Dewsbury) 1 yard 1 ounce (oz)
Worsted count, NeK 560 yards 1 pound(lb)
Linen count, NeL 300 yards 1 pound (lb)

 

Chi số len NeK = số con sợi có chiều dài 560 yard trên 1 pound

Chi số bông Ne = số con sợi có chiều dài 840 yard trên 1 pound
Chi số mét Nm =  số Km chiều dài trên 1 Kg

 

Bảng chuyển đổi Ne to tex, denier to ne, dtex to ne, tex to ne, …

tex

dtex

den

(gr/yd)

NeL or Lea

Nm

NeC or Ne

NeK or NeW

NeS

LOẠI Trực tiếp Trực tiếp Trực tiếp Trực tiếp Gián tiếp Gián tiếp Gián tiếp Gián tiếp Gián tiếp
Đơn vị tính Grams per 1km Grams per 10km Grams per 9000m Grains per yard 300 yards per lb 1000m per kg 840 yards per lb 560 yards per lb 256 yards per lb
tex 1 dtex/10 den/9 (gr/yd)*70.86 1653.5/NeL 1000/Nm 590.5/NeC 885.5/NeK 1937.7/NeS
dtex tex*10 1 den/0.9 (gr/yd)*708.6 16535/NeL 10,000/Nm 5905.4/NeC 8855.8/NeK 19377/NeS
den tex*9 dtex*0.9 1 (gr/yd)*637.7 14882/NeL 9,000/Nm 5314.9/NeC 7972.3/NeK 17439/NeS
gr/yd tex/70.86 dted/708.6 den/673.7 1 23.33/NeL 14.1/Nm 8.33/NeC 12.5/NeK 27.34/NeS
NeL 1653.5/tex 16535/dtex 14882/den 23.33/(gr/yd) 1 Nm *1.6535 NeC*2.8 NeK*1.87 NeS*0.8533
Nm 1000/tex 10,000/dtex 9000/den 14.1/(gr/yd) NeL/1.6535 1 NeC*1.6934 NeK*1.13 NeS*0.516
NeC 590.5/tex 5905.4/dtex 5314.9/den 8.33/(gr/yd) NeL/2.8 Nm/1.6934 1 NeK/1.5 NeS/3.28
NeK 885.8/tex 8858/dtex 7972.3/den 12.5/(gr/yd) NeL/1.87 Nm/1.13 NeC*1.5 1 NeS/2.187
NeS 1937.7/tex 19,377/dtex 17,439/den 27.34/(gr/yd) NeL/0.8533 Nm/0.516 NeC*3.28 NeK*2.187 1

 

Các  khái niệm Đơn vị tính:

  • Den (denier) gram (0,035 oz) mỗi sợi 9 km (5,6 mi). Den là thước đo trực tiếp của mật độ tuyến tính.
  • Dtex (denier; deci-tex) gram (0,035 oz) mỗi 10 km (6,2 mi) sợi. Dtex là thước đo trực tiếp của mật độ tuyến tính.
  • Yard: gr / yard (0,065 g) mỗi yard (0,91 m) sợi. Gr / yard là thước đo trực tiếp của mật độ tuyến tính.
  • ECC hoặc NeC hoặc Ne (Đếm bông tiếng Anh) Số lượng chiều dài 840 yard (770 m) mỗi pound (0,45 kg). ECC là thước đo gián tiếp của mật độ tuyến tính. Đó là số lượng vật liệu xiên nặng 1 pound (0,45 kg). Theo hệ thống này, số càng cao, sợi càng mịn.
  • Lea hoặc NeL (vải lanh) Số lượng sợi dài 300 yard (270 m) trên 1 pound (0,45 kg) sợi.
  •  NeK hoặc NeW (Đếm Worsted). Số lượng chiều dài 560 yard (510 m) trên 1 pound (0,45 kg) sợi.
  • NeL hoặc Lea (Số lượng vải lanh). Số lượng sợi dài 300 yard (270 m) trên 1 pound (0,45 kg) sợi.
  •  NeS (Woolen Count hoặc Yorkshire skein). Số lượng sợi dài 256 yard (234 m) trên 1 pound (0,45 kg) sợi.  tex gram (0,035 oz) mỗi km (0,62 mi) sợi. tex là thước đo trực tiếp của mật độ tuyến tính.  Tex được sử dụng để đo kích thước sợi trong nhiều sản phẩm, bao gồm bộ lọc thuốc lá, cáp quang, sợi và vải.

 

  • Đổi từ Tex, Den, ne sang chi số mét Nm:

    Nm = 1000 / Tex
    Nm = 9000 / den
    Nm = 1.693 * Ne

    Đổi từ Nm, Den, NeB sang chỉ số Tex

    Tex = 1000 / Nm
    Tex = den/9
    Tex = 590 / NeB

    Đổi từ Nm, Tex, den sang chi số NeB

    NeB  = 0.59 *Nm
    NeB  = 590 / tex
    NeB  = 5315 / den

    Đổi từ Nm, Tex, NeB sang chỉ số Denier (Den)

    den = 9000/ Nm
    den = 9*tex
    den = 5314 / NeB

Bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *